iThethao.vn - Đọc báo, Tin tức Thể Thao 24h mới nhất hôm nay
SEA Games Kết quả SEA Games

Cập nhật: Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 31 mới nhất ngày 16/5

Thứ hai, 16/05/2022 08:15 (GMT+7)

Bảng tổng sắp huy chương Seagame 31 mới nhất ngày 16/5 hôm nay. Thethao.vn cập nhật BXH huy chương SEA Games 2022 đoàn thể thao Việt Nam nhanh và chính xác nhất.

Bảng tổng sắp SEA Games 31 mới nhất

* Cập nhật 15:18 ngày 16/5

Hạng Quốc gia Vàng Bạc Đồng Tổng số
1 Việt Nam 73 48 43 165
2 Thái Lan 27 24 42 93
3 Philippines 20 27 37 84
4 Indonesia 19 28 20 67
5 Malaysia 16 13 31 60
6 Singapore 15 20 19 54
7 Myanmar 4 5 9 18
8 Campuchia 1 4 10 15
9 Brunei 1 1 1 3
10 Lào 0 1 11 12
11 Đông Timor 0 1 0 1
Tổng số huy chương 176 172 224 572

Danh sách vận động viên của đoàn thể thao Việt Nam đoạt huy chương

Ngày 16/05:

Huy chương vàng: 7 - Quàng Thị Thu Nghĩa (Pencak Silat), Đinh Thị Như Quỳnh (Xe đạp), Trần Đình Nam (HCV Pencak Silat), Lê Văn Toàn (HCV Pencak Silat), Hà Minh Thành (Bắn súng), Nguyễn Tấn Sang, Duy Tuyến

Huy chương bạc: 2 - Phí Thanh Thảo (bắn súng), Nguyễn Trung Phương Nam (pencak silat)

Huy chương đồng: 1 - cặp đôi Nguyễn Đức Hòa và Nguyễn Thị Hải Yến (Khiêu vũ thể thao - nội dung Waltz)

 

Ngày 15/05:

Huy chương vàng: 30 - Phạm Tiến Sản (2 môn phối hợp), Hoàng Thị Phương Giang (Wushu), Nguyễn Minh Nhật Quang - Hà Văn Tiến (Cờ tướng, Cờ chớp đồng đội nam), Nguyễn Ngọc Trường Sơn (Cờ vua, cờ tiêu chuẩn). Ngô Thị Phương Nga (Wushu), Trung Kiên và Hồng Anh + 2 (Khiêu vũ thể thao), Nguyễn Thị Thu Thủy (Wushu), Nguyễn Thị Trang (Wushu), Bùi Thị Thu Hà ( kiếm 3 cạnh nữ), Bùi Trường Giang (Wushu), Đặng Ngọc Xuân Thiện (TDDC), Trương Văn Chưởng (Wushu), Nguyễn Văn Tài (Wushu), Minh Trường và Thu Hương + 3 (Khiêu vũ thể thao), Nguyễn Thị Huyền ( Điền kinh), Bùi Thị Thu Hà (Kiếm chém), Phùng Thị Huệ (Jujitsu), Đào Hồng Sơn (Jujitsu), Lê Ngọc Phúc (Điền kinh), Phạm Hồng Diễm (nhảy cao), Nguyễn Tiến Trọng (Nhảy xa), Nguyễn Văn Lai (5000m nam), Đinh Kim Loan (thể hình), Trần Hoàng Duy Thuận/ Bùi Thị Thoa (thể hình đôi nam nữ), Nguyễn Thị Oanh (3000m vượt chướng ngại vật), Trần Hưng Nguyên (bơi 400m hỗn hợp nam), đội tuyển Tốc Chiến

Huy chương bạc: 12 -  Trần Thị Minh Huyền (Wushu), Phạm Quốc Khánh (Wushu), Tennis Đồng đội nữ, Lê Thanh Tùng (TDDC), Nguyễn Thị Trinh (Wushu), Nguyễn Thị Quỳnh Như (TDDC), Phạm Như Phương (TDDC), Lê Ngọc Phúc (Điền kinh 400m nam), Lương Jeremie (bơi 100m tự do nam), Võ Thị Mỹ Tiên (bơi 800m tự do nữ), Khánh Phong (TDDC), Đội FIFA Online 4 Việt Nam, Nguyễn Quang Thuấn (bơi 400m hỗn hợp nam)

Huy chương đồng: 6 - Dương Thúy Vi (Wushu), Trần Thị Kiều Trang (Wushu), Hoàng Thị Bảo Trâm (cờ vua), Trịnh Hải Khang (TDDC), Quách Thị Lan (Điền kinh), Thanh Tùng (TDDC)

Ngày 14/05:

Huy chương vàng: 16 - Nguyễn Thị Oanh (Điền kinh 1000m nữ, 5000m nữ), Phạm Thị Huệ (Rowing thuyền đơn nữ hạng nặng), Dương Thúy Vi (Wushu - Thương thuật nữ),  ĐT Rowing nữ (Rowing đôi nữ hạng nhẹ hai mái chèo), ĐT Rowing nữ (Rowing đôi nữ hạng nặng hai mái chèo), ĐT Rowing nữ (Rowing bốn nữ hạng nhẹ một mái chèo), Nguyễn Tiến Nhật (Kiếm 3 cạnh nam), Lương Đức Phước (Điền kinh 1500m nam), Trần Hoàng Duy Thuận (Thể hình hạng cân 75kg), Nguyễn Hoài Văn (Ném lao nam), Nguyễn Huy Hoàng (Bơi 1500m tự do nam), Phạm Thanh Bảo (100m ếch nam), Bơi lội (4x400m tiếp sức tự do nam), Lại Lý Huynh và Nguyễn Thành Bảo (Đồng đội nam cờ nhanh, cờ tướng)

Huy chương bạc: 15 - Đặng Tiểu Bình (Wushu - Thương thuật nữ), Khuất Phương Anh (1500m nữ), ĐT Rowing nam (Đôi nam), ĐT Rowing nam (Đơn nam), Ngần Ngọc Nghĩa (Điền kinh 200m nam), Phạm Thị Hồng Lệ (5000m nữ), Đồng đội nữ (Thể dục dụng cụ), Bóng rổ nữ 3x3, Nguyễn Hữu Kim Sơn (Bơi 1500m tự do nam), Bóng rổ nam 3x3, Lê Thị Mỹ Thảo (Bơi 200m bướm nữ), Thể dục dụng cụ (Đồng đội nữ), Điền kinh (Tiếp sức 4x400m hỗn hợp), Paul Lê Nguyễn (Bơi 100m ngửa), Nhật Thảo (200m bơi bướm nữ)

Huy chương đồng: 3 - Nông Văn Hữu (Wushu Nam quyền nam), Phương Giang: Đao thuật nữ Wushu, Đội tuyển bóng bàn nữ

Ngày 13/5:

Huy chương vàng: 11 - Phạm Quốc Khánh (Wushu - Kiếm thuật), Dương Thúy Vi (Wushu - Kiếm thuật nữ), ĐT Rowing nữ (Rowing 4 nữ hạng nhẹ 2 mái chèo), ĐT Rowing nữ (Rowing thuyền đôi nữ hạng nặng 1 mái chèo), Vũ Thành An - Kiếm chém, Nguyễn Thị Thanh Trâm (Kurash 70kg), Phạm Văn Mách (Thể hình 55kg). Đồng đội nam TDDC, Đặng Thanh Tùng (65kg Thể hình),  Huỳnh Văn Tuấn (Kickboxing), Nguyễn Thị Hằng Nga  (Kickboxing 48kg)

Huy chương bạc: 5 - ĐT Rowing nam (Thuyền bốn nam hạng nhẹ 1 mái chèo), ĐT Rowing nam (Thuyền bốn nam hạng nhẹ 2 mái chèo), Đồng Thị Thu Hiền (Kurash - 57 kg), Phạm Văn Phước (Thể hình 60kg),  ĐT Đua Thuyền (đua thuyền bốn hạng nhẹ hai mái chèo)

Huy chương đồng: 5 - Nông Văn Hữu (Wushu - nam đao), Đặng Tiểu Bình (Wushu - Kiếm thuật nữ), Nguyễn Thị Nhung (57kg Kurash),, Nguyễn Thị Hiền (bi sắt), Đinh Phương Thành (TDDC - toàn năng cá nhân nam)

Ngày 11/5:

Huy chương vàng: 5 - ĐT Rowing (Thuyền bốn nữ hạng nặng hai mái chèo + Thuyền bốn nữ hạng nặng một mái chèo), ĐT nữ Pencak silat (Quyền biểu diễn đồng đội nữ), Lê Công Hoàng Hải (-60kg Kurash), Lê Đức Đông (87kg Kurash)

Huy chương bạc: 5 - Nguyễn Thị Thu Hà/Nguyễn Thị Huyền (Đôi nữ Ganda - Pencak Silat), ĐT nhảy cầu (Nhảy cầu đôi nam, nữ), Võ Phạm Hoàng Ân (-60kg Kurash), Phan Trúc Phi (-66kg Kurash)

Huy chương đồng: 8 - ĐT Rowing nam (Thuyền đôi nam hạng nhẹ hai mái chèo), Vương Thị Bình ( Pencak Silat), ĐT Rowing nam (Thuyền đôi nam hạng nặng hai mái chèo), ĐT Nhảy cầu (nhảy cầu cứng 10m đôi nam, nhảy cầu mềm 10m đơn nữ, Nhảy cầu cứng 10m đôi nữ), Trần Thị Thanh Thuỷ (+87kg Kurash), Bùi Hoàng Thuỳ Linh (+87kg Kurash)

Ngày 10/5:

Huy chương vàng: 5 - Tô Thị Trang (48kg Kurash), Nguyễn Phạm Hồng Mơ (52kg Kurash), Bùi Minh Quân (-81kg Kurash), Trần Thương (Kurash), ĐT bóng ném bãi biển Việt Nam. (chưa trao)

Huy chương bạc:  2 - Trần Thanh Hiển (Kurash), Phạm Duy Thành (Kurash)

Huy chương đồng:1 - Nguyễn Quang Đạt - Đặng Hoàng Tú (Nhảy cầu Đôi nam)

Ngày 9/5:

Huy chương vàng: 0

Huy chương bạc: 1 - Ngô Phương Mai - Mai Hồng Hạnh (Cầu mềm 3m nữ)

Huy chương đồng: 0

Ngày 8/5: 

Huy chương vàng: 0

Huy chương bạc: 1 - Nguyễn Tùng Dương - Phương Thế Anh (Nhảy cầu đôi nam)

Huy chương đồng: 1- Ngô Phương Mai (Nhảy cầu đơn nữ)

Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2022 - SEA Games 31 diễn ra tại Việt Nam từ ngày 12/5 đến ngày 23/5/2022. Ban đầu, SEA Games 31 được lên kế hoạch tổ chức từ ngày 21/11 đến ngày 2/12/2021. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch bệnh, đại hội này đã được chuyển sang năm 2022.

Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 31 - Ảnh 1
Cận cảnh huy chương SEA Games 31 - Ảnh: Sở VH&TT Hà Nội.

SEA Games 31 có tổng cộng 40 môn thể thao với 526 nội dung tranh huy chương. Trong đó, nước chủ nhà Việt Nam đã đưa đẩy đủ các môn thể thao ASIAD và Olympic vào tranh tài, đảm bảo mục tiêu cọ xát cho các nước trong khu vực nhằm hướng đến các đấu trường lớn hơn.

Tất cả 11 thành viên của Liên đoàn Đại hội Thể thao Đông Nam Á đều tham dự SEA Games 31. Ngoài chủ nhà Việt Nam còn có các đoàn thể thao của Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Singapore, Philippines, Myanmar, Campuchia, Lào, Brunei và Timor Leste.

SEA Games 31 khai mạc vào ngày 12/5, nhưng một số một chính thức thi đấu từ ngày 6/5. Đến ngày 8/5, các bộ huy chương đầu tiên cũng được xác định ở môn Nhảy cầu. Với lợi thế chủ nhà, Việt Nam đặt mục tiêu giành 140 HCV trở lên và giành ngôi nhất toàn đoàn.

Xem thêm: Lịch SEA Games 31 Full 40 bộ môn thi đấu

Thành thích đoàn thể thao Việt Nam tại SEA Games 

Vào những kỳ SEA Games đầu tiên Việt Nam đã tham dự, tuy nhiên phải đến tận  kỳ đại hội lần thứ 15 Việt Nam mới bắt đầu trở lại đường đua huy chương cùng các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. 

BXH huy chương Việt Nam tại SEA Games
Kỳ VĐV Vàng Bạc Đồng Tổng Thứ hạng
30 (năm 2019) 568 98 85 103 286 2/11
29 (năm 2017) 476 58 50 60 168 3/11
28 (năm 2015) 392 73 53 60 186 3/11
27 (năm 2013) 519 73 86 86 245 3/11
26 (năm 2011) 608 96 92 100 288 3/11
25 (năm 2009) 434 83 75 57 215 2/11
24 (năm 2007) 605 64 58 82 204 3/11
23 (năm 2005) 528 71 68 89 228 3/11
22 (năm 2003) 690 156 91 93 340 1/11
21 (năm 2001) 416 33 35 64 132 4/10
20 (năm 1999) 170 17 20 27 64 6/10
19 (năm 1997) 340 34 48 50 132 5/10
18 (năm 1995) 183 10 18 24 52 6/10
17 (năm 1993) 139 9 6 19 34 6/9
16 (năm 1991) 100 7 12 10 29 7/9
15 (năm 1989) 46 3 11 5 19 7/9
TIN LIÊN QUAN
TT
Quốc gia
Tổng
1
Việt Nam Việt Nam
136
105
114
355
2
Thái Lan Thái Lan
108
95
108
311
3
Indonesia Indonesia
85
81
109
275
4
Campuchia Campuchia
81
74
126
281
5
Philippines Philippines
58
86
116
260
6
Singapore Singapore
51
42
64
157
7
Malaysia Malaysia
34
45
97
176
8
Myanmar Myanmar
21
25
68
114
9
Lào Lào
6
21
60
87
10
Brunei Brunei
2
1
6
9
11
Timor Leste Timor Leste
0
0
8
8